| 
				
				Hệ đo lường cổ của Trung Hoa
			 
 
			
			Hệ đơn vị đo Trung Quốc (từ Hán 市制, Hán Việt thị chế, phiên âm Latin shi zhi) là hệ thống đo lường trong mua bán ở Trung Quốc xưa kia.
 Chiều dài
 Hồng Kông1 lí, 1 dặm (市里, li) = 15 dẫn = 500 m1 dẫn (引, yin) = 10 trượng = 33,33 m1 trượng (市丈, zhang) = 2 bộ = 3,33 m1 bộ (步, bu) = 5 xích = 1,66 m1 xích, (市尺, chi) = 10 thốn = 1/3 m = 33,33 cm1 thốn (市寸, cun) = 10 phân = 3,33 cm1 phân (市分, fen) = 10 li = 3,33 mm1 li (市厘, li) = 10 hào = 1/3 mm = 333,3 µm1 hào (毫, hao) = 10 si = 33,3 µm1 ti (丝, si) = 10 hu = 3,3 µm1 hốt (忽, hu) = 1/3 àm = 333,3 nm
 Diện tích1 xích (尺, chek) = 37,147 5 cm, chính xác1 thốn (寸, tsun) = 1/10 thước = ~3,715 cm1 phân (分, fan) = 1/10 thốn = ~3,715 mm
 Thể tích (của các hạt rời như ngũ cốc)1 khoảnh (市顷, qing) = 100 mẫu = 66 666, 6 m²1 mẫu (市亩 / 畝, mu) = 10 phân = 60 phương trượng = 666,6 m²1 phân (市分, fen) = 10 lí = 66,6 m²1 li(市里, li) = 6,6 m²1 phương trượng (方丈, zhang²) = 100 phương xích = 11,11 m²1 phương xích (方尺, chi²) = 100 phương thốn = 1/9 m²= 0,11 m²1 phương thốn (方..., cun) = 1 111,1 mm²
 1 toát bằng 256 hạt thóc [1], xem thêm chú thích. 1 thạch tương ứng với 59,2 kg.
Khối lượng1 thạch (市石, dan) = 10 đẩu = 100 lít1 đẩu (市斗, dou) = 10 thăng = 10 lít1 thăng (市升, sheng) = 10 hộc = 1 lít1 hộc (合, ge) = 10 chước = 0,1 lít1 chước (勺, shao) = 10 cuo = 0,01 lít1 toát (撮, cuo) = 1 ml = 1 cm³
 Hồng Kông1 đảm (市担 / 擔, dan) = 100 cân = 50 kg1 cân (市斤, jin) = 10 lượng = 500 g (cổ: 1 cân = 16 lượng)1 lượng, lạng (市两, liang) = 10 tiền = 50 g1 tiền (市钱, qian) = 10 phân = 5 g1 phân (市分, fen) = 10 li = 500 mg1 li (市厘, li) = 10 hào = 50 mg1 hào (毫, hao) = 10 si = 5 mg1 ti (絲, si) = 10 hu = 500 µg1 hốt (忽, hu) = 50 µg
 Theo [1], catty xuất xứ từ kati ở Malaysia được định nghĩa là "một đơn vị đo khối lượng ở Trung Hoa và một số nước thuộc địa ở Đông Nam Á". Nó xấp xỉ 1 lb (pound) phụ thuộc vào quốc gia:1 đảm, 1 picul (担, tam) = 100 cân = 60,48 kg1 cân, 1 catty (斤, kan) = 604,789 82 g chính xác1 lượng, 1 tael (兩, leung) = 1/16 cân = 37,8 g1 tiền, 1 mace (錢, tsin) = 1/10 lượng = 3,78 g1 phân, 1 candareen (分, fan) = 1/10 tiền = 0,378 g
 Cân, 斤 hay jin và kan, có thể có chuyển đổi tùy theo các thời kì lịch sử khác nhau: 500 g (10 lượng), 250 g, 604,79 g và 600 g (16 lượng).
Khối lượng kim hoàn Hồng KôngMalaysia, 1 catty = 604,79 g;Thái Lan, 1 catty = 600 g;Trung Hoa, theo [2] 1 catty (觢,斤) = 500 g.
 Thời gian1 kim vệ lượng, 1 tael troy (金衡兩) = 37,429 g (chính xác)1 kim vệ tiền, 1 mace troy (金衡錢) = 1/10 kim vệ lượng = 3,743 g1 kim vệ phân, 1 candareen troy (金衡分) = 1/10 kim vệ tiền = 0,374 g
 Từ sau năm 1645 (trừ các năm từ 1665 đến 1669), các chuyển đổi tương đương về thời gian trên đây là đúng. Nhưng trước năm 1645 (bắt đầu triều đại Thanh), ngoại trừ một số giai đoạn ngắn, chuyển đổi là như sau:1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 96 khắc = 1 ngày (24 h)1 thời canh (时辰, shi chen) = 8 khắc = 2 giờ = 2 h1 khắc (刻, ke) = 60 phân = 15 phút = 15 min1 phân (分, fen) = 15 giây = 15 s
 Khảo dị
Theo trang mạng [2] có các khác biệt. Tuy nhiên các đơn vị đo tại trang đó không đề chữ Hán gốc. Chúng được ghi dưới đây với các tên gọi Việt phỏng đoán theo tên Lantin.
Chiều dài1 nhật (日, ri) = 12 thời canh = 100 khắc1 thời canh (时辰, shi chen) = khắc = 8 khắc 20 phân
 Diện tích1 lí, 1 dặm (li) = 18 dẫn = 414 m1 dẫn (yin) = 10 trượng = 23 m1 trượng (zhang) = 2 bộ = 10 thước = 2,3 m1 bộ (pou) = 5 thước = 1,15 m1 thước (1 xích, tchi) = 10 tấc = 0,23 m1 tấc, thốn (cun) = 10 phân = 2,3 cm1 phân (fen) = 10 li = 2,3 mm1 li (li) = 10 hào (hao) = 0,23 mm
 Khối lượng1 mẫu (meou) = 10 phân = 614,4 m²1 phân (fen) = 10 li = 24 bộ vuông (kung, pou²) = 61,44 m²1 li (lyi) = 10 hào
 Thể tích1 đảm (dan) = 120 cân = 30 kg1 cân (jin) = 16 lượng = 0,250 kg1 lượng (liang) = 24 ... zhu1... (zhu) = 100 ... shu
 1 thạch (chei) = 10 đẩu = 103,544 lít1 đẩu (to) = 10 thăng = 10,354 4 lít1 thăng (cheng) = 10 hộc = 1,035 44 lít1 hộc (kho) = 10 chước (chao)
     
  
		 |