Câu 13: Phân tích quá trình nhận thức và chủ trương giải quyết các vấn đề XH của Đảng trong thời kì đổi mới ?
Quá trình đổi mới nhận thức và giải quyết các vấn đề XH
Đại hội VI (1986), Đảng ta nâng các vấn đề XH lên tầng chính sách XH
Mục tiêu chính sách XH thống nhất với mục tiêu phát triển KT nhằm phát huy nhân tố con người
Đại hội VIII nêu các quan điểm:
- Tăng trưởng KT gắn với tiến bộ và công bằng XH
- Nhấn mạnh thực hiện nhiều hình thức phân phối
- Khuyến khích làm giàu hợp pháp, tích cực xóa đói giảm nghèo
Đại hội IX nhấn mạnh:
Hướng chính sách XH giải phóng vào phát triển và làm lành mạnh hóa XH
Đại hội X (2006) nhấn mạnh :
Kết hợp các mục tiêu KT và mục tiêu XH trong phạm vi cả nước, từng địa phương, từng địa phương
Quan điểm giải quyết các vấn đề XH:
Kết hợp mục tiêu KT với mục tiêu XH
Gắn tăng trưởng KT với tiến bộ, công bằng XH trong từng chính xách
Chính sách XH phải được thực hiện trên cơ sở phát triển KT và gắn bó giữa nghĩa vụ và quyền lợi, giữa cống hiến và hưởng thụ
Coi trọng GDP trên đầu người bình quân hằng năm gắn với chỉ tiêu phát triển con người (HDI) và chỉ tiêu phát triển các lĩnh vực XH
Chủ trương giải quyết các vấn đề XH:
Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo Pháp luật và tích cực xóa đói giảm nghèo
Đảm bảo cung ứng dịch vụ công thiết yếu cho người dân ( Hệ thống an sinh XH, bảo dưỡng,... )
Phát triển hệ thống y tế cộng đồng
XD chiến lược quốc gia, nâng cao sức khỏe, cải thiện giống nòi
Thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình
Chú trọng các chính sách ưu đãi XH
Đổi mới cơ chế quản lí và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng
Đánh giá việc thục hiện đường lối :
Kết quả
- Từ thụ động trông chờ viện trợ (nhất là Liên Xô) Năng động, chủ động
- Từ việc đề cao lợi ích tập thể 1 cách chung chung, trừu tượng phân phối theo lao động trên danh nghĩa nhưng thực tế là bình quân – cào bằng đã từng bước chuyển sang thực hiện phân phối chủ yếu theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế, đồng thời phân phối theo mức đóng góp các nguồn lực khác vào sản xuất – kinh doanh và thông qua phúc lợi XH
- Gắn mối quan hệ tăng trưởng KT với tiến bộ và công bằng XH
- Các thành phần KT và bản thân người lao động tham gia tự tạo việc làm
- Coi 1 bộ phận dân giàu lên trước là cần thiết cho sự phát triển
- Có nhiều loại hình doanh nghiệp, đội ngũ công nhân tăng lên đáng kể
Hạn chế:
- Dân số tăng cao, chất lượng dân số thấp
- Phân hoa giàu – nghèo tăng, tệ nạn XH tăng
- Môi trường sinh thái bị ô nhiễm nặng, tài nguyên bị khai thác bừa bãi
- Hệ thống GD, y tế lạc hậu
Nguyên nhân:
- Tăng trưởng KT vẫn tách rời mục tiêu và chính sách XH
- Quản lí XH yếu kém
Câu 14: Nội dung cơ bản của đường lối đối ngoại, hội nhập kinh tế quốc tế của Đảng thời kì đổi mới ?
a. Mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo
Cơ hội:
- Xu thế hòa bình, hợp tác, phát triển
- Xu thế toàn cầu hóa khách quan
- Thắng lợi của công cuộc đổi mới đã nâng cao uy tín, vị trí Việt Nam trên trường quốc tế
Thách thức:
- Sự phân hóa giàu nghèo
- Dịch bệnh
- Tội phạm xuyên quốc gia
- Nền KT Việt Nam chịu sức ép cạnh tranh ở cả 3 cấp : Sản phẩm, doanh nghiệp và quốc gia
- Biến động trên thị trường TG tác động nhanh đến thị trường Việt Nam
Mục tiêu đối ngoại:
- Giữ vững môi trường hòa bình
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH
- Kết hợp nội lực và ngoại lực thành sức mạnh tổng hợp
- Đẩy mạnh CNH – HĐH
- Thực hiện dân giàu, nước mạnh, XH công bằng, dân chủ, văn minh
Nhiệm vụ:
- Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định
- Đẩy mạnh phát triển KT – XH
- Đẩy mạnh CNH – HĐH đất nước
Tư tưởng chỉ đạo về công tác đối ngoại:
- Đảm bảo lợi ích chính đáng của dân tộc, thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của Việt Nam
- Độc lập, tự chủ, đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại
- Nắm vững 2 mặt: Vừa hợp tác, vừa đấu tranh; tránh việc đối đầu và tránh bị đẩy vào thế cô lập
- Mở rộng quan hệ quốc gia và vùng lãnh thổ
- Kết hợp đối ngoại của Đảng, của Nhà nước, của nhân dân và xác định hội nhập KT quốc tế là nhiệm vụ của toàn dân
- Giữ vững ổn định chính trị và bản sắc VH dân tộc và bảo vệ môi trường sinh thái
- Thực hiện cam kết gia nhập WTO
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, quản lí Nhà nước, các đoàn thể, mặt trận
b. Một số chủ trương, chính sách lớn để mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập KT quốc tế
- Đưa quan hệ quốc tế đã đạt được đi vào chiều sâu, ổn định, bền vững
- Hội nhập với tinh thần tích cực và có lộ trình cho phù hợp
- Hoàn thiện hệ thống Pháp luật và thể chế KT
- Đẩy mạnh cải cách hành chính
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia, giữa các doanh nghiệp và giữa các sản phẩm với nhau
- Giải quyết tốt các vấn đề XH, môi trường, VH trong quá trình hội nhập
- Tăng cường an ninh, quốc phòng
- Phối hợp hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước và nhân dân; chú ý cả CT đối ngoại và KT đối ngoại
- Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lí của Nhà nước đối với hoạt động đối ngoại
c. Thành tựu, ý nghĩa, hạn chế, nguyên nhân
Thành tựu, ý nghĩa:
- Phá thế bao vây, cấm vận với các thế lực thù địch. VN đã bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc (1991). Vào 11/1992, Chính phủ Nhật đã nối lại viện trợ ODA cho Việt Nam. Bình thường hóa với Hoa Kì (7/1995) và tháng 7/1995, Việt Nam gia nhập ASEAN
- Giải quyết hòa bình các vấn đề biên giới, lãnh thổ, biển đảo
- Mở rộng đối ngoại theo hướng đa phương hóa, đa dạng hóa
- Tham gia các tộ chức KT quốc tế
- Thu hút vốn, mở rộng thị trường, tiếp thu khoa học công nghệ
- Từng bước đưa doanh nghiệp và nền KT Việt Nam vào môi trường cạnh tranh
Hạn chế và nguyên nhân
- Quan hệ đối tác lớn chúng ta còn lúng túng, bị động
- Một số chủ trương, cơ chế, chính sách chậm đổi mới
- Chưa hình thành 1 kế hoạch tổng thể, dài hạn về hội nhập KT quốc tế
- Doanh nghiệp của ta hầu hết quy mô nhỏ, thiết bị lạc hậu; kết cấu cơ sở hạ tầng sản xuất, dịch vụ kém, chi phí cao
- Đội ngũ cán bộ chưa đáp ứng yêu cầu về số lượng và chất lượng và ít biết vế Pháp luật quốc tế
|