VÔ THỐ/无措: Vô phương ứng đối. Miêu tả cực kì sợ hãi | 2. Không chấp nhất; không câu nệ | 3. Không cách nào mua sắm.
Vô xảo bất thành thư (无巧不成书): không trùng hợp không thành văn | rất trùng hợp; rất đúng lúc; trùng hợp lạ kì
Văn sở mạt văn(闻所末闻): chưa từng nghe thấy; mới nghe lần đầu. Biến thể theo dáng chữ tương tự nhau = văn sở vị văn(闻所未闻)
Vi bạc chi lực(微薄之力)/Lược tẫn miên lực(略尽绵力): lời nói khiêm tốn, dù sức lực nhỏ bé, có hạn nhưng cũng sẽ dốc hết khả năng có thể để trợ giúp | hết sức có thể; cố gắng hết sức.
Vương bát đản(王八蛋): Vương bát đản; đồ vô lại; đồ tạp chủng; quân lộn giống; tên hỗn đản
Vô khiên vô quải(无牵无挂): không vướng bận; không có dính dáng gì
Văn huyền ca nhi tri nhã ý(闻弦歌而知雅意): Nghe đàn ca mà biết được chí khí trong đó | giỏi suy luận, suy đoán; chỉ nghe nói bề ngoài đã nắm bắt được trọng tâm
Vi hồ kỳ hồ(微乎其乎): rất nhỏ bé; cực kì nhỏ
Vị Sổ(位数): số chữ số trong một số tự nhiên. VD Song vị sổ: số có hai chữ số.
XUÂN THỦY/春水: 1. Nước sông mùa xuân | 2. Miêu tả mắt sáng ngời (phụ nữ) | 3. Chỉ bậc vua chúa đi chơi săn bắn vào mùa xuân | 4. Bài “Xuân thủy” trong Băng Tâm thi tập | 5. tên riêng
Xu Chi Nhược Vụ/趋之若鹜: chạy như xua vịt. Ý nói: đổ xô mà chạy; tranh nhau mà chạy.
Xả tuyến công tử(扯线公仔): như con rối; người lười biếng hoặc nói sao làm vậy
Xá ngã kỳ thùy(舍我其谁): ngoài ta ra, còn người nào nữa? | ngoài ta ra không còn ai | chỉ người can đảm, chịu trách nhiệm, gặp việc sẽ làm không trốn tránh
- 鞍前马后 An tiền mã hậu: Là một thành ngữ TQ dùng để chỉ những nghĩa sau:
+ Tả hữu (người hầu) đi theo người chủ nhân
+ Quan tướng tùy tùng khi xuất chinh hay đi theo sau các vị nguyên soái.
Dịch: đi theo thị hầu, đi theo làm tùy tùng...
- 愛而不见 Ái nhi bất kiến: Thương mà không được gặp, lòng phải tưởng nhớ.
Giải thích: Trích thơ Tình Nữ trong Kinh Thi:
"Tình nữ kỳ thú
Sĩ ngã vu thành ngu
Ái nhi bất kiến
Tao thủ trì trù"
(đại ý: cô gái dịu dàng xinh đẹp đợi ta ở góc thành, yêu mà không được gặp, ta gãi đầu băn khoăn.)
- 愛危死險 Ái nguy tử hiểm: sinh nghề tử nghiệp
Ý: Ưa thích cái nguy thì phải chết hiểm nghèo.
- 按兵不动 Án binh bất động: Đóng quân ở yên lại một chỗ, không tiến quân nữa. Một ngụy kế của nhà quân sự.
- 按图索骥 Án đồ sách ký: máy móc; thiếu sáng kiến; rập khuôn; bắt chước mù quáng; theo trang vẽ đi tìm ngựa hay; làm một cách máy móc; làm theo y chang
- 陰兵天將 Âm binh thiên tướng: Binh ma trời giúp. Ý nói chuyện không có thật. Nói âm binh thiên tướng tức là nói chuyện lang bang trời đất, vu khoát không đâu, không nhằm được vào chỗ nào cả.
- 阴极阳回 Âm cực dương hồi: sau cơn mưa trời lại sáng
Giải thích: Hết suy rồi tới thịnh trở lại. Hết cực khổ rồi đến sung sướng trở lại. Đó là theo dịch tự nhiên của tạo hóa.
- 百步穿楊 Bách Bộ Xuyên Dương: Cách một trăm bước bắn thủng lá dương liễu. Tài ba lỗi lạc. Chuyện này lấy tích của Dưỡng Do Cơ có tài thiện xạ, bắn được lá dương ở cách xa một trăm bước.
- 百折不回 Bách Chiết Bất Hồi: Một trăm lần gãy đổ cũng không lui nhượng, thất bại bao phen cũng không lùi bước. Quyết chí.
Tiếng Việt: có chí thì nên.
- 百折千磨 Bách Chiết Thiên Ma: Trăm gãy ngàn mài. Một trăm lần gãy dao, một ngàn lần mài lại. Trì chí kiên gan, không khuất phục trước gian khổ, thất bại không nản chí sờn lòng.
Tiếng Việt: có công mài sắt, có ngày nên kim.
- 蚌鷸相持,漁翁得利 Bạng duật tương trì ngư ông đắc lợi: Ngao cò tương tranh, ngư ông được lời.
Tiếng Việt: đục nước béo cò
- 不寒而栗 Bất hàn nhi lật: Không rét mà run
Giải thích: Chỉ sự sợ hãi vô cùng
- 迫不及待 Bách bất cập đãi: không thể chờ đợi được/vội vã/khẩn cấp.
- 不折不扣 Bất chiết bất khấu: không hơn không kém/mười phân vẹn mười/trăm phần trăm là/tuyệt đối.
- 背黑锅 Bối hắc oa: giơ đầu chịu báng/chịu tiếng xấu thay cho người khác.
- 不劳而获 Bất lao nhi hoạch: Không làm mà hưởng
- 不计其数 Bất kể kì sổ: Hằng hà sa số
- 把弯刀对 Bả loan đao đối: bẻ loan đao làm đôi (bẻ đao).
Nghĩa: giã từ hoàn toàn với việc đấu tranh chém giết
- 不知所措 Bất tri sở thố: Chẳng biết làm sao, lúng ta lúng túng.
- 闭月羞花 Bế nguyệt tu hoa: hoa nhường nguyệt thẹn
C
- 各种各样 Các chủng các dạng: đủ loại, đủ kiểu, khác nhau, mọi loại.
- 格格不入 Cách cách bất nhập: hoàn toàn khác biệt không phù hợp.
- 耿耿于怀 Cảnh cảnh vu hoài: Canh cánh trong lòng.
- 吃着碗里的还看着锅里的 Cật trứ oản lý đích hoàn khán trứ oa lý đích: Đã ăn trong bát lại trông trong nồi.
Ý nghĩa: đang làm việc này lại ngó sang việc khác, đang yêu người này lại nhòm ngó người kia.
- 狗急了也会跳墙的 Cẩu cấp liễu dã hội khiêu tường đích: chó vội ắt sẽ vượt tường.
- 狗口长不出象牙 Cẩu khẩu trường bất xuất tượng nha: miệng chó chẳng mọc được ngà voi.
- 求生不得,求死不能 Cầu sanh bất đắc,cầu tử bất năng: chết dở sống dở; muốn sống không được, muốn chết không xong.
- 战战兢兢 Chiến chiến căng căng: Thấp tha thấp thỏm, lo sợ nơm nớp.
- 孤陋寡闻 Cô lậu quả văn: thiển cận; nông cạn; quê mùa; kiến thức hẹp hòi; kiến thức hạn hẹp; kiến thức nông cạn.
- 功亏一篑 Công khuy nhất quỹ: việc sắp thành mà lại hỏng, thất bại trong gang tấc.
- 饥不择食 Cơ bất trạch thực: bụng đói vơ quàng, đói lòng sung chát cũng ăn (ăn tạp, không kén cá chọn canh).
- 强弩之末 Cường nỗ chi mạt: nỏ mạnh hết đà, thế suy sức yếu, sa cơ lỡ vận, sức cùng lực tận.
- 久而久之 Cửu nhi cửu chi: dần dà; lâu ngày.
D
- 名过其实 Danh quá kỳ thật: Chỉ có hư danh.
- 遗臭万年 Di xú vạn niên: để tiếng xấu muôn đời; xấu xa muôn thuở.
- 异口同声 Dị khẩu đồng thanh: hai miệng một lời.
- 面无人色 Diện vô nhân sắc: Mặt mày tái mét.
- 面面相觑 Diện diện tương thứ: đưa mắt nhìn nhau, ngơ ngác nhìn nhau (tỏ ý kinh hãi, bất lực, đành chấp nhận).
- 妙不可言 Diệu bất khả ngôn: Tuyệt không thể tả xiết.
- 用其人之道还至其人之身 Dụng kỳ nhân chi đạo hoàn chí kỳ nhân chi thân: dùng đạo của người trả lại cho người
Tiếng Việt: Gậy ông đập lưng ông.
- 养尊处优 Dưỡng tôn xứ ưu: sống an nhàn sung sướng.
Tiếng Việt: ngồi mát ăn bát vàng.
Đ
- 头晕目眩 Đầu vựng mục huyễn: đầu váng mắt hoa.
- 胆颤心惊 Đảm chiến tâm kinh: Run như cầy sấy.
- 得寸进尺 Đắc thốn tiến xích: Được một tấc lại muốn tiến một thước.
Tiếng Việt: Được voi đòi tiên
- 颠倒黑白 Điên đảo hắc bạch: Đổi trắng thay đen.
- 吊儿郎当 Điếu nhi lang đương: cà lơ phất phơ; linh tinh lang tang; ba lăng nhăng.
- 大张旗鼓 Đại trương kì cổ: gióng trống khua chiêng, rầm rộ sôi nổi.
- 大吃一惊 Đại cật nhất kinh: ngạc nhiên, kinh ngạc, giật nảy người.
- 地动山摇 Địa động sơn diêu: đất rung núi chuyển, thanh thế to lớn, thế lực to lớn.
- 荡然无存 Đãng nhiên vô tồn: Không còn chút gì, hết sạch sành sanh.
- 大喜过望 Đại hỷ quá vọng: Vui mừng quá đỗi.
- 腾云驾雾 Đằng vân giá vũ: Cưỡi mây lướt gió, đi mây về gió.
- 得心应手 Đắc tâm ứng thủ: muốn sao được vậy; mọi việc như ý; muốn gì được nấy; cầu được ước thấy.
Tiếng Việt: thuận buồm xuôi gió.
G
- 咬牙切齿 Giảo nha thiết xỉ: nghiến răng nghiến lợi, cực kỳ phẫn nộ, cực kỳ giận dữ.
- 狡兔三窟 Giảo thố tam quật: Thỏ khôn có ba hang.
- 荡人心魄 Đãng nhân tâm phách: Rung động lòng người, rung động tâm hồn.
H
- 花枝乱颤 Hoa chi loạn chiến: cười đến run rẩy cả người/cười đầy phóng túng, cười phá lên.
Giải thích: Thành ngữ để hình dung trạng thái khi phụ nữ cười lớn, nhất là phụ nữ có chút phóng túng, phóng đãng.
- 狐朋狗友 Hồ bằng cẩu hữu: bạn bè chuyên cùng nhau làm chuyện càn quấy, xấu xa.
Tiếng Việt: Mèo mả gà đồng.
- 灰飞烟灭 Hôi phi yên diệt: tan thành tro bụi.
- 血浓于水 Huyết nùng vu thủy: máu mủ tình thâm
Giải thích: thành ngữ chỉ tình thâm, lấy tích từ chuyện nhỏ máu nhận thân, máu người nhỏ vào trong nước, nếu có quan hệ với nhau thì máu sẽ tự vượt qua nước để tới hòa vào.
- 胡作非为 Hồ tác phi vi: làm xằng làm bậy, làm ẩu làm càng
- 获手迈进 Hoạch thủ mại tiến: nắm tay tiến lên/nắm tay tiến bước/nắm tay rảo bước.
- 好马不吃回头草兔子不吃窝边草 Hảo mã bất cật hồi đầu thảo thỏ tử bất cật oa biên thảo: Cua gái không nên cua gần nhà, ăn trộm không trộm đồ láng giềng.
- 现买现卖 Hiện mãi hiện mại: Tiền trao cháo múc.
- 显而易见 Hiển nhi dịch kiến: rõ rành rành.
- 患得患失 Hoạn đắc hoạn thất: Lo được lo mất.
- 好自为之 Hảo tự vi chi: Tự thu xếp, giải quyết cho tốt.
- 休养生息 Hưu dưỡng sanh tức: nghỉ ngơi lấy lại sức, khôi phục nguyên khí.
- 兴风作浪 Hưng phong tác lãng: làm mưa làm gió.
- 有声有色 Hữu thanh hữu sắc: sinh động, bóng bảy.
- 胸有成竹 Hung hữu thành trúc: định liệu trước, trong lòng đã tính, trong lòng đã có dự tính, đã tính trước mọi việc.
Điển tích: Họa sĩ đời Tống, trước khi đặt bút vẽ cây trúc, đã phác thảo sẵn trong đầu.
- 鹤立鸡群 Hạc lập kê quần: Hạc giữa bầy gà.
- 活生生 Hoạt sanh sanh: rành rành, rõ ràng, rõ ràng như ban ngày, sờ sờ, trước mắt, sinh động.
K
- 鸡飞狗跳 Kê phi cẩu khiêu: gà bay chó sủa
đại ý: gây hỗn loạn
- 金玉其外,败絮其中 Kim ngọc kỳ ngoại, bại nhứ kỳ trung: bên ngoài tô vàng nạm ngọc, bên trong thối rữa.
- 惊天动地 Kinh thiên động địa: Chỉ việc bất ngờ, mới lạ, gây kinh ngạc.
- 豁然开朗 Khoát nhiên khai lãng: sáng tỏ thông suốt.
- 倾国倾城 Khuynh quốc khuynh thành: Nghiêng nước nghiêng thành.
- 烂船也有三分钉 Lạn thuyền dã hữu tam phân đinh: Thuyền nát cũng còn có ba phần đinh. Ý nói là đồ vứt đi vẫn còn chỗ tận dụng được.
Có chỗ ghi là: 烂船也有三斤钉 (Lạn thuyền dã hữu tam cân đinh)
Một câu khác gần nghĩa là: lạc đà gầy vẫn còn lớn hơn ngựa.
- 两败俱伤 Lưỡng bại câu thương: cả hai bên đều bị thiệt hại.
- 力竭身疲 Lực kiệt thân bì: thân mỏi lực kiệt.
- 乱成一片 Loạn thành nhất phiến: loạn thành một đám.
- 乐不思蜀 Lạc bất tư Thục: Vui đến quên cả nước Thục (không biết từ điển tích nào), vui đến quên cả trời đất (quên cả ngày mai, quên cả nhà cửa).
- 懒洋洋 Lại dương dương: bộ dạng uể oải.
M
- 满地找牙 Mãn địa hoa nha: răng rơi đầy đất.
- 没完没了 Một hoàn một liễu: Liên tu bất tận
Giải thích: Chỉ việc không có ý định kết thúc/dừng lại.
- 漫天盖地 Mạ̃n thiên cái địa: Long trời lở đấ́t.
- 漫不经心 Mạn bất kinh tâm: thờ ơ, không để ý, không đếm xỉa tới.
- 没大没小 Một đại một tiểu: không biết lớn nhỏ, xấc láo
- 毛骨悚然 Mao cốt tủng nhiên: rợn tóc gáy, sởn gai ốc.
- 莫名其妙 Mạc danh kỳ diệu: không hiểu ra sao cả, quái lạ, ù ù cạc cạc.
- 拿人手短,吃人嘴软 Nã nhân thủ đoản, cật nhân chủy nhuyễn: nã nhân thủ đoản có nghĩa là lấy thứ gì đó của người khác thì cũng rụt tay lại với người ta. Cật nhân chủy nhuyễn có nghĩa là ăn đồ của người khác thì nói chuyện với người ta cũng mềm mỏng hơn.
Tiếng Việt: bắt người tay ngắn, cắn người miệng mềm.
- 泥牛入海 Nê ngưu nhập hải: Trâu đất xuống biển, một đi không trở lại.
- 硬着头皮 Ngạnh trứ đầu bì: kiên trì, bất chấp khó khăn, kiên trì đến cùng.
- 呆若木鸡 Ngốc nhược mộc kê: Ngây ra như phỗng.
- 玩世不恭 Ngoạn thế bất cung: Thái độ sống đùa cợt thiếu nghiêm túc vì bất mãn với đời.
Tiếng Việt: Bất cần đời.
五十步笑百步 Ngũ thập bộ tiếu bách bộ: Mình cũng không ra gì lại còn chê bai người khác.
Tiếng Việt: Chó chê mèo lắm lông, lươn ngắn lại chê trạch dài.Thờn bơn méo miệng chê trai lệch mồm.
- 七零八落 Thất linh bát lạc: thất linh bát lạc, thất tan bát tác, tan tác
Nghĩa: Thành ngữ diễn tả sự lác đác, lơ thơ, rải rác, tan tác...
- 偷天换日 Thâu thiên hoán nhật: Thành ngữ ẩn dụ cho việc bí mật thay đổi chân tướng sự việc nhằm đạt được mục đích lừa bịp, dối trá.
Tiếng Việt: đổi trắng thay đen, đánh tráo, mượn danh việc tốt để làm bậy.
- 世外桃圆 Thế ngoại đào viên: bồng lai tiên cảnh, thế giới thần tiên, chốn Đào Nguyên.
- 视若无睹 Thị nhược vô đổ: nhìn như không thấy, ngoảnh mặt làm ngơ.
- 天翻地覆 Thiên phiên địa phúc: Chỉ tình trạng hỗn loạn, ầm ĩ.
Tiếng Việt: Long trời lở đất, Trời long đất lở.
- 千钧一发 Thiên quân nhất phát: ngàn cân treo đầu sợ tóc.
- 天衣无缝 Thiên y vô phùng: áo trời không vết vá.
- 铁下心来 Thiết hạ tâm lai: ném bỏ vũ khí, tình yêu kéo đến.
- 挑毛拣刺 Thiêu mao giản thứ: Bới lông tìm vết.
- 听之任之 Thính chi nhâm chi: Mặc cho sự việc tiến triển theo tự nhiên, mặc cho sự việc tự nó phát triển.
Ý nghĩa: Mặc cho sự vật tồn tại và phát triển mà không nên hỏi tới hay can thiệp vào.
Tiếng Việt: Buông trôi phó mặc
- 兔子不吃窝边草, 好漢不擾孤寡人 Thỏ/thố tử bất cật/ngật oa liên thảo, hảo hán bất nhiễu cô quả nhân: Thỏ không ăn cỏ gần hang, hảo hán không quấy nhiễu người cô thế.
- 痛心疾首 Thống tâm tật thủ: đau lòng nhức óc, vô cùng đau đớn.
- 守株待兔 Thủ chu đãi thỏ: Ôm cây đợi thỏ.
- 守口如瓶 Thủ khẩu như bình: Kín miệng như bưng, giữ mồm giữ miệng.
- 铢两悉称 Thù lượng tất xứng: Kẻ tám lạng người nửa cân.
- 手忙脚乱 Thủ mang cước loạn: chân tay luống cuống, lúng ta lúng túng, lúng túng như thợ vụng mất kim.
- 受宠若惊 Thụ sủng nhược kinh: được sủng ái mà lo sợ; được nhiều người yêu thương vừa mừng lại vừa lo.
- 水到渠成 Thủy đáo cừ thành: Ý là khi thời cơ chín muồi mọi sự sẽ thành công.
Tiếng Việt: Nước chảy thành sông.
- 水火不相容 Thủy hỏa bất tương dung: không thể tồn tại chung như nước với lửa, xung khắc như nước với lửa.
- 始乱终弃 Thủy loạn chung khí: bạc tình bội nghĩa.
- 水性扬花 Thủy tính dương hoa: Hành vi tính tình thay đổi như nước, lung tung tựa phấn hoa.
Hàm nghĩa: Chỉ nữ tử không chuyên tình, tác phong thiếu đứng đắn.
Tiếng Việt: Lả lơi ong bướm.
- 噼里啪啦 Tích lý ba lạp: bùm bùm, lốp bốp, đùng đùng.
- 精疲力竭 Tinh bì lực kiệt: sức cùng lực kiệt.
- 精诚所至, 金石为开 Tinh thành sở chí, kim thạch vi khai: Người thành tâm thành ý có thể làm cho kim cương tan vỡ.
Tiếng Việt: Có công mài sắt có ngày nên kim.
- 坐卧不安 Tọa ngọa bất an: Đứng ngồi không yên.
- 从今以后 Tòng kim dĩ hậu: từ nay về sau.
- 从长计议 Tòng trường kế nghị: Tính kế lâu dài.
- 争分夺秒 Tranh phân đoạt miểu: giành giật từng giây, tranh thủ từng giây.
- 争风吃醋 Tranh phong cật thố: tranh giành tình nhân, ghen tuông.
- 置若罔闻 Trí nhược võng văn: Ý chỉ không quan tâm đến vấn đề gì đó, không đáng để ý tới, làm như không nghe thấy.
Tiếng Việt: giả vờ điếc, bỏ ngoài tai, nhắm mắt làm ngơ, ngoảnh mặt làm ngơ, lặng thinh.
- 彻头彻尾 Triệt đầu triệt vĩ: từ đầu đến đuôi/từ chân đến đầu.
- 张牙舞爪 Trương nha vũ trảo: nhe nanh múa vuốt.
- 澄明清彻 Trừng minh thanh triệt: sáng trong thông suốt.
- 随身获带 Tùy thân hoạch đái: mang theo bên mình.
- 雪中送炭 Tuyết trung tống thán: Đưa than sưởi ấm trong ngày tuyết rơi.
Điển cố: Thời chiến quốc, phía đông nước Sở tuyết lớn. Sở Hoài Vương đốt lò sưởi, mặc áo dày còn cảm thấy lạnh. Liền hạ lệnh tặng cho bách tính bần khổ cùng du khách toàn quốc than đá để sưởi ấm.
Ý nghĩa: Sự giúp đỡ kịp thời trong lúc khó khăn.
Gần nghĩa: Chết đuối vớ được cọc, ăn mày gặp chiếu manh.
- 自不量力 Tự bất lượng lực: không biết lượng sức.
- 自顾不暇 Tự cố bất hà: ốc còn chưa mang nổi mình ốc, thân mình lo chưa xong.
- 死里逃生 Tử lý đào sinh: Thập tử nhất sinh, đại nạn không chết.
- 自言自语 Tự ngôn tự ngữ: lẩm bẩm, độc thoại, nói một mình.
- 相宿相栖 Tương túc tương tê: ở cùng một chỗ, cùng nhau chung sống.
- 相依为命 Tương y vi mệnh: sống dựa vào nhau, nương tựa lẫn nhau.
V
- 万无一失 Vạn vô nhất thất: không sơ hở/phải hết sức cấn thận/tuyệt đối không thể sai sót nhầm lẫn.
- 闻所未闻 Văn sở vị văn: mới nghe lần đầu, nghe thấy điều chưa từng nghe thấy.
- 无坚不摧 Vô kiên bất thôi: sức mạnh vô địch,vô địch,không có gì kiên cố mà không phá nổi,đánh đâu thắng đó.
- 无奇不有 Vô kỳ bất hữu: Không chuyện lạ gì không có.
- 无风不起浪 Vô phong bất khả lãng: Việc gì cũng có nguyên nhân của nó, không thể tự nhiên phát sinh.
Tiếng Việt: Không có lửa làm sao có khói
- 无济于事 Vô tế vu sự: chẳng thấm vào đâu, vô tích sự, chẳng ăn thua gì,không giải quyết được vấn đề.
- 无伤大雅 Vô thương đại nhã: không sao, không can gì, không hại đến đại thể.
- 永垂不朽 Vĩnh thùy bất hủ: vĩnh viễn lưu truyền.
X
- 车到山前必有路,船到桥头自然直 Xa đáo sơn tiền tất hữu lộ, thuyền đáo kiều đầu tự nhiên trực: Xe đến trước núi ắt có đường, thuyền đến đầu cầu tự nhiên sẽ xuôi dòng.
- 春花秋月 Xuân hoa thu nguyệt: xuân hoa thu nguyệt, hoa xuân trăng thu, mùa xuân thu...
Giải thích: Bông hoa của trời xuân, ánh trăng của trời thu, ý chỉ vẻ đẹp của mùa xuân và mùa thu, có khi dùng để chỉ cả thời gian trôi đi nữa
- 赤手空拳 Xích thủ không quyền:. bàn tay không/bàn tay trần.