Ghi chú đến thành viên
Go Back   4vn.eu > Kiến thức > Tin học > Tủ sách Tin học
Gởi Ðề Tài Mới Trả lời
 
Ðiều Chỉnh
  #1  
Old 20-03-2008, 09:31 AM
nhthang69 nhthang69 is offline
Nhập Môn Tu Luyện
 
Tham gia: Mar 2008
Bài gởi: 2
Thời gian online: 1 tuần 1 ngày 19 giờ
Xu: 0
Thanks: 48
Thanked 0 Times in 0 Posts
Post Cơ bản về windows registry

1. Giới thiệu về Registry: Registry là một cơ sở dữ liệu dùng để lưu trữ thông số kỹ thuật của Windows. Nó ghi nhận tất cả các thông tin khi bạn thay đổi, chỉnh sửa trong Menu Settings, Control Panel....


2. Registry để ở đâu:
Trong Win95 & 98, Registry được ghi trong 2 file: user.dat và system.dat trong thư mục Windows. Trong Windows Me, Registry được lưu trong file Classes.dat trong thư mục Windows. Trong Win2K Registry được lưu trong thư mục "Windows\System32\Config".


3 Registry có thể chỉnh sửa được không?
Registry có thể chỉnh sửa trực tiếp, làm thay đổi các thông số thông qua trình chỉnh sữa Registry Editor. Chạy Registry Editor bằng cách gõ regedit vào cửa sổ Run.


4 Cấu trúc của Registry: Registry có cấu trúc cây, giống cấu trúc thư mục. Thông thường có sáu nhánh chính. Mỗi nhánh được giao hiệm vụ lưu giữ những thông tin riêng biệt. Trong các nhánh chính có rất nhiều nhánh con. Những nhánh con này cũng được lưu giữ nhưng thông tin riêng biệt.
HKEY_CLASSES_ROOT: Lưu những thông tin dùng chung cho toàn bộ hệ thống.

HKEY_CURRENT_USER: Lưu những thông tin cho người dùng đang Logon
HKEY_LOCAL_MACHINE: Lưu những thông tin về hệ thống, phần cứng, phần mềm.

HKEY_USERS: Lưu những thông tin của tất cả các User, mỗi user là một nhánh với tên là số ID của user đó

HKEY_CURRENT_CONFIG: Lưu thông tin về phần cứng hiện tại đang dùng.

HKEY_DYN_DATA: Đây cũng là một phần của nhánh HKEY_LOCAL_MACHINE

5. Các kiểu dữ liệu dùng trong Registry:
-REG_BINARY: Kiểu nhị phân
-REG_DWORD: Kiểu Double Word
-REG_EXPAND_SZ: Kiểu chuỗi mở rộng đặc biệt. VD: "%SystemRoot%"
-REG_MULTI_SZ: Kiểu chuỗi đặc biệt
-REG_SZ: Kiểu chuỗi chuẩn

6 Tại sao cần phải biết về Registry? - Registry lưu tất cả các thông tin về phần cứng, phần mềm, những lựa chọn của người dùng....kiểm soát được nội dung của Registry là yêu cầu tất yếu để bạn sử dụng PC một cách khoa học, hiểu sâu hơn về môi trường làm vịệc của Windows.
- Muốn tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình trên nền Windows, cách bảo mật, cracking, hacking bạn cần phải có hiểu biết nhất định về Registry.
- Hầu hết các thủ thuật trong Windows mà các tạp chí tin học tên tuổi của Việt Nam đã và sẽ đăng có liên quan mật thiết đến Windows Registry.

7 Cảnh báo! Khi sử dụng Registry Editor bạn phải tiến hành sao lưu Registry. Mọi thay đổi có thể làm máy của bạn không khởi động, treo máy, ..... . Sao lưu bằng cách chạy Registry Editor : File - Export ...... và lưu vào chổ an toàn.

Nếu chưa có kiến thức về Windows Registry xin bạn đọc một chút các dòng hướng dẫn bên dưới.

- Dòng sau các từ: User Key, Sytem Key, hoặc Key cho biết đường dẫn đến nhánh cần sữa chữa hoặc tạo mới nếu nó không tồn tại.
Lưu ý: User Key: là để thay đổi đó có tác dụng với người đang Logon. System Key: là để thay đổi đó có tác dụng với tất cả người dùng.
-Dòng Name là tên của khoá cần tạo, nó là nhánh con bên cửa sổ bên phải của Registry
-Dòng Type là kiểu dữ liệu của khoá mới tạo
-Dòng : Value là giá trị của khoá
ACTIVE DESKTOP

Cho phép chế độ Desktop hoạt động hay không:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: ForceActiveDesktopOn
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enabled)

Một số ngăn cản khi cho phép chế độ Desktop hoạt động.
NoChangingWallpaper - Không cho phép thay đổi hình Wallpaper.
NoComponents - Không cho phép hiển thị các thành phần.
NoAddingComponents - Không cho phép thêm các thành phần mới.
NoDeletingComponents - Không cho phép xoá các thành phần.
NoEditingComponents - Không cho phép sữa các thành phần.
NoCloseDragDropBands - Không cho phép chức năng dùng chuột kéo thả trên Desktop.
NoMovingBands - Không cho phép chức năng kéo thả các Taskbar đi nơi khác trên Desktop.
NoHTMLWallPaper - Chỉ cho phép hình dạng bitmaps (BMP).


User Key:HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ ActiveDesktop.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Ẩn chức năng Active Desktop từ Menu Settings trên Start Menu. User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSetActiveDesktop
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Không cho thay đổi chế độ Active Destop.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoActiveDesktopChanges
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)
CONTROL PANEL

Không cho phép thay đổi kiểu dáng của các Controls.

Phần này sẽ hạn chế một phần hoặc tất cả các chức năng trong mục (Tab) Appearance trong Display. Gán giá trị 0: để hiện, 1 để ẩn với các tên khoá đưa ra phía bên dưới.

NoVisualStyleChoice - không cho phép thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ và út nhấn.
NoColorChoice - Không cho phép thay đổi sơ đồ màu.
NoSizeChoice - Không cho phép thay đổi cỡ chữ.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.

Name: NoColorChoice, NoSizeChoice, NoVisualStyleChoice, SetVisualStyle.

Tắt chế độ Themes Settings trong Display trong Control Panel:

Themes Settings để thay đổi kiểu dáng của các cửa sổ các nút nhấn. Nếu không thích sài thì cất chúng đi bằng cách tạo một khoá mới với tên 'NoThemesTab' và gán giá trị cho nó là 1.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoThemesTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Tắt chế độ thay đổi Keyboard Navigation Settings trong Control Panel:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeKeyboardNavigationIndicators
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ngăn cản tính năng trình diễn hoạt hình Animation Settings.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoChangeAnimation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Điều khiển chế độ hoạt hình : User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: MinAnimate
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

Tắt Settings của Display trong Control Panel:
Điều này cũng có nghĩa là bạn không thể thay đổi được độ phân giản của màn hình mục Settings không được phép hoạt động.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispSettingsPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt mục ScreenSaver của Display trong Control Panel:
Khi tắt mục ScreenSaver không có nghĩa là tắt chế độ ScreenSaver tự chạy, mà là ẩn không cho thay đổi, chỉnh sữa ScreenSaver. Vì vậy trước khi tắt nó đi bạn phải cân nhắc.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispScrSavPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt mục thay đổi hình nền của Display trong Control Panel:
Không cho thay đổi hình nền, màu nền của Desktop.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispBackgroundPage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt mục Appearance của Display trong Control Panel.User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: NoDispAppearancePage
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

DISK DRIVES

Thay đổi thông số cảnh báo số % không gian đĩa cứng còn trống (Windows XP).

Giá trị mặc định là 10%.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Services\ LanmanServer\ Parameters
Name: DiskSpaceThreshold.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 - 99 percent (Default is 10)

Điều khiển thông số hạn chế không gian cho Master File Table.
Giá trị mặc định là 1.Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ System\ CurrentControlSet\ Control\ FileSystem
Name: NtfsMftZoneReservation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 1 (default) - 4 (maximum)

Tắt chế độ ghi đĩa CD trực tiếp từ Window Explorer (Windows Xp)
Trong Windows XP cho phép bạn ghi một đĩa CD dễ dàng bằng cách kéo những tập tin hoặc thư mục rồi thả vào biểu tượng đĩa CDR. Bạn có thể tắt chế độ này đi.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer
Name: NoCDBurning
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Allow CDR, 1 = Disable CDR)

Thay đổi tên và biểu tượng của ổ đĩa.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ DriveIcons
Name: Default
Type: REG_SZ (String Value)

Chỉ định chương trình chơi đĩa CD Audio.

Mặc định khi bạn đưa đĩa Cd Audio vào đĩa thì CD Player của Microsoft sẽ mở đĩa lên. Nhưng nếu có chương trình khác hay hơi bạn có thể chỉ định cho chương trình đó thay thế.
Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ AudioCD\ Shell\ Play\ Command
Name: (Default)
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Command-line to Execute - nhập vào đường dẫn của chương trình chơi đĩa bạn muốn.

Điền khiển chế độ tự động mở đĩa CD khi đưa đĩa vào ổ.
Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ CDRom.
Name: Autorun
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0=disable, 1=enable)
EXPLORER

Ẩn mục Distributed File System trong Windows Explorer
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoDFSTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn mục Security
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoSecurityTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn mục Hardware User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Explorer.
Name: NoHardwareTab
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Tắt Menu New.
Tìm đến khoá sau và thêm cho nó dấu '-' sau dấu '{' :
System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {D969A300-E7FF-11d0-A93B-00A0C90F2719}

INTERNET EXPLORER


Ẩn một số nút trên thanh ToolBar của Internet Explorer.

Cần tạo một khoá với tên là 'SpecifyDefaultButtons' và gán giá trị cho nó là 1 để thực hiện cêế độ ẩn một số nút trong danh sách liệt kê bên dơới, bước kế tiếp muốn ẩn một nút bất kỳ trong danh sách bên dưới thì bạn cần tạo một khoá mới với tên nút đó và gán cho nó giá trị là 2.
- Btn_Back

- Btn_Forward

- Btn_Stop

- Btn_Refresh

- Btn_Home

- Btn_Search

- Btn_Favorites

- Btn_Folders

- Btn_Media

- Btn_History

- Btn_Fullscreen

- Btn_Tools

- Btn_MailNews

- Btn_Size

- Btn_Print

- Btn_Edit

- Btn_Discussions

- Btn_Cut

- Btn_Copy

- Btn_Paste

- Btn_Encoding

- Btn_PrintPreview


User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: SpecifyDefaultButtons
Type: REG_DWORD (DWORD Value).

Không cho phép thay đổi (Customize) trên Toolbar của Internet Explorer.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoToolbarCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện nút Option trong Menu Tool của Internet Explorer:User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoBandCustomize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho hiện một số nút trên Menu Help:

NoHelpMenu - Disable the entire help menu
NoHelpItemNetscapeHelp - Remove the "For Netscape Users" menu item
NoHelpItemSendFeedback - Remove the "Send Feedback" menu item
NoHelpItemTipOfTheDay - Remove the "Tip of the Day" menu item
NoHelpItemTutorial - Remove the "Tour" (Tutorial) menu item

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = restriction disabled, 1 = restriction enabled)

Không cho phép tải file từ Internet về:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ Zones\ 3
Name: 1803
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = downloads enabled, 3 = downloads disabled)

Không cho phép truy file từ một đường dẫn Internet.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoFileUrl
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Enable File URLs, 1 = Disable)

Ẩn một số nút trong Internet Explorer:

NoBrowserClose - Disable the option of closing Internet Explorer.
NoBrowserContextMenu - Disable right-click context menu.
NoBrowserOptions - Disable the Tools / Internet Options menu.
NoBrowserSaveAs - Disable the ability to Save As.
NoFavorites - Disable the Favorites.
NoFileNew - Disable the File / New command.
NoFileOpen - Disable the File / Open command.
NoFindFiles - Disable the Find Files command.
NoSelectDownloadDir - Disable the option of selecting a download directory.
NoTheaterMode - Disable the Full Screen view option.
NoAddressBar - Disable the address bar.
NoToolBar - Disable the tool bar.
NoToolbarOptions - Disable the ability to change toolbar selection.
NoLinksBar - Disable the links bar.
NoViewSource - Disable the ability to view the page source HTML.
NoNavButtons - Disables the Forward and Back navigation buttons
NoPrinting - Remove Print and Print Preview from the File menu.
NoBrowserBars - Disable changes to browsers bars.
AlwaysPromptWhenDownload - Always prompt user when downloading files.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Restrictions
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel

Advanced - Prevent changes to advanced settings
Autoconfig - Prevent changes to Automatic Configuration
Cache - Prevent changes to temporary file settings
CalendarContact - Prevent changes to calender and contacts
Certificates - Prevent changes to security certificates
Check_If_Default - Prevent changes to default browser check
Colors - Prevent Color changes
Connection Settings - Prevent changes to connection settings
Connection Wizard - Disable the Connection Wizard
Fonts - Disable font changes
History - Disable changes to History settings
HomePage - Disable changes to Home Page settings
Languages - Disable Language changes
Links - Disable Links changes
Messaging - Disable Messaging changes
Profiles - Disable changes to Profiles
Proxy - Disable changes to Proxy settings
Ratings - Disable Ratings changes
Wallet - Disable changes to Wallet settings
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Dấu một số tính năng trong Internet Options trong Control Panel

Accessibility - disables all options under Accessibility
GeneralTab - removes General tab
SecurityTab - removes Security tab
ContentTab - removes Content tab
ConnectionsTab - removes Connections tab
ProgramsTab - removes Programs tab
PrivacyTab - removes Privacy tab
AdvancedTab - removes Advanced tab
CertifPers - prevents changing Personal Certificate options
CertifSite - prevents changing Site Certificate options
CertifSPub - prevents changing Publisher Certificate options
SecChangeSettings - prevents changing Security Levels for the Internet Zone
SecAddSites - prevents adding Sites to any zone
Privacy Settings - prevents changs to privacy settings
FormSuggest - disables AutoComplete for forms
FormSuggest Passwords - prevents Prompt me to save password from being displayed
Connwiz Admin Lock - disables the Internet Connection Wizard
Settings - prevents any changes to Temporary Internet Files
ResetWebSettings - disables the Reset web Setting button
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Internet Explorer\
Control Panel
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá những địa chỉ web bạn đã vào.
Vào Registry tìm đến khoá bên dưới, xoá các nhánh con bên cửa sổ bên phải, trừ Default
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ TypedURLs

Không cho cài chương trình từ một website nào đó.
Bạn tạo một khoá mới với đường dẫn bên dưới. HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Internet Settings\ ZoneMap\ Domains\ restricted.com

Under the sub-key create a new DWORD value called "*" and set it to equal "4"

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\
Internet Settings\ ZoneMap\ Domains
Name: *
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (4 = restricted)

Điều khiển chế độ thông báo lỗi.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Internet Explorer\ Main
Name: IEWatsonDisabled, IEWatsonEnabled
Type: REG_DWORD (DWORD Value)


Logon & Authentication


Không cho Screensaver chạy trong khi Logon:

Khi chưa Logon vào hệ thống, nếu để máy ở trạng thái 'không chịu đưa chìa vào mở khoá cửa' quá lâu thì Screensaver sẽ chạy. Ta có thể tắt chúng.

User Key: HKEY_USERS\ .DEFAULT\ Control Panel\ Desktop
Name: ScreenSaveActive
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Hiển thị nút Shutdown trên hộp thoại Dialog:

Rất cần để những kẻ tò mò mở máy bạn lên mà không vào được sẽ nhấn nút Shutdown ngay trước mặt thay vì rút nguồn nguy hại đến máy.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ShutdownWithoutLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Cho phép tự động Logon:

Cho phép người dùng sử dụng chế độ tự động đăng nhập vào hệ thống sau khi khởi động.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceAutoLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ lưu mật khẩu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
Name: DisablePwdCaching
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Bắt buộc mật khẩu là các chữ a-z và số. Không cho phép các ký tự khác:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ Network.
Name: AlphanumPwds
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1= enabled)

Ẩn nút Change Password.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System.
Name: DisableChangePassword
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt chế độ khoá nút WorkStation:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: [HKEY_LOCAL_MACHINE\Software\Microsoft\Windows\Curr entVersion\Policies\
System
Name: DisableLockWorkstation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)



Tắt chế độ nhấn và giữ phím Shift để không cho chạy một số chương trình tự động khi logon:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: IgnoreShiftOverride
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (1 = Ignore Shift)

Yêu cầu người dùng phải nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Del trước khi đăng nhập vào hệ thống:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: DisableCAD
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = Require Ctrl+Alt+Delete, 1 = Disable)

Thay đổi dòng thông báo trên hộp thoại Logon và hộp thoại Security:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: Welcome
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Text to display - nội dung muốn hiển thị

Không cho phép hiện tên người dùng cuối cùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: DontDisplayLastUserName
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = remove username)

Hạn chế số người dùng tự động đăp nhập vào hệ thống:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AutoLogonCount
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Automatic Logins

Chỉ định số người đăng nhập vào hệ thống được lưu vết:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: CachedLogonsCount
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 0 - 50 (0 = disabled, 10 = default)

Cho phép bung hộp thoại đòi nhập Password khi UnLock máy và thoát khỏi Screen Saver:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: ForceUnlockLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = default authentication, 1 = online authentication

Hiển thị hộp thông báo trước khi Logon:

Windows 95, 98 and Me:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Winlogon
Windows NT, 2000 and XP:HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon

Name: LegalNoticeCaption, LegalNoticeText
Type: REG_SZ (String Value)
- LegalNoticeCation: Thanh tiêu đề.
- LegalNoticeText: Nội dung của thông báo.

Hiển thị dòng thông báo trong cửa sổ đăng nhập:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: LogonPrompt - nội dung thông báo, lời chào,.....
Type: REG_SZ (String Value)

Cho phép không xây dựng Protables trước khi đăng nhập vào hệ thống:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ System
Name: UndockWithoutLogon
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tự động Logon vào hệ thống:

Tạo một dòng mới 'DefaultUserName' và set username mà bạn muốn tự động Logon

Tạo một dòng mới 'DefaultPassword' và set password của username đã nhập vào ở trên

Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới 'DefaultDomainName' và set domain cho user. Ignore this value if the NT box is not participating in NT Domain security.

Tạo một dòng mới có giá trị là 'AutoAdminLogon' and set '1' to enable auto logon or '0' to disable it.

For Windows 2000 the additional ForceAutoLogon setting must be enabled to stop the tweak from resetting on reboot.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon Name: AutoAdminLogon
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

Chỉ định chiều dài tối thiểu của mật khẩu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Network
Name: MinPwdLen
Type: REG_BINARY (Binary Value)
MAIN BOARD - CPU

Hiển thị thông tin về BIOS:

Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System
Name: SystemBiosDate, SystemBiosVersion, VideoBiosDate
Type: REG_SZ (String Value)

Hiển thị thông tin về CPU:


Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ HARDWARE\ DESCRIPTION\ System\ CentralProcessor\ 0
Name: ~MHz, Identifier, VendorIdentifier
Security

Ẩn biểu tượng My Computer trên Start Menu và Desktop:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
NonEnum
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\ NonEnum
Name: {20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = hide)

Ẩn các ổ đĩa trong My Computers:

Chúng ta có thể ẩn các ổ đĩa từ A đến Z, kể cả các ổ mạng. 0 là hiện tất cả. 1 là ẩn.Bạn muốn ẩn ổ nào thì cộng các số thập phân này lại. Ví dụ muốn ẩn ổ A và C thì cho giá trị của khoá NoDrives là 5 = 4(ổ C) + 1(ổ A).

A: 1, B: 2, C: 4, D: 8, E: 16, F: 32, G: 64, H: 128, I: 256, J: 512, K: 1024, L: 2048, M: 4096, N: 8192, O: 16384, P: 32768, Q: 65536, R: 131072, S: 262144, T: 524288, U: 1048576, V: 2097152, W: 4194304, X: 8388608, Y: 16777216, Z: 33554432, ALL: 67108863

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoDrives
Type: REG_DWORD (DWORD Value)

Tắt cửa sổ Task Manager:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableTaskMgr
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable Task Manager)

Hạn chế một số thay đổi các thư mục riêng của người dùng:
• DisablePersonalDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Documents.

• DisableMyPicturesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Pictures.

• DisableMyMusicDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục My Music

• DisableFavoritesDirChange - Hạn chế thay đổi thư mục Favorites

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer.
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer.
Name: DisablePersonalDirChange, DisableMyPicturesDirChange, DisableMyMusicDirChange, DisableFavoritesDirChange.
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow changes, 1 = restrict changes)

Tắt chế độ theo dõi người dùng:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoInstrumentation
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (1 = enable restriction)

Không cho phép dùng công cụ Registry Editor để chỉnh sửa Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
System
Name: DisableRegistryTools
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = allow regedit, 1 = disable regedit)

Tắt lệnh Shut Down:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoClose
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = shutdown enabled, 1 = shutdown disabled)

Ngăn cản truy cập thành phần cập nhật Windows.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWindowsUpdate
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disabled)

Không cho phép dùng phím Windows:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoWinKeys
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá Page File khi tắt máy:

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager\
Memory Management
Name: ClearPageFileAtShutdown
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tắt các lệnh Run đã chỉ định trong Registry:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisableLocalMachineRun, DisableLocalMachineRunOnce, DisableCurrentUserRun, DisableCurrentUserRunOnce
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = enable run, 1 = disable run)

Hạn chế một số ứng dụng mà các người dùng có thể chạy:

Tạo các khoá mới tên là 1, 2, 3, ...... với kiểu REG_SZ và nhập đường dẫn vào cho giá trị các khoá đó để chỉ định các chương trình không cho phép người dùng chạy.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: DisallowRun
START MENU

Ẩn và hiện Administrative Tools Menu.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: StartMenuAdminTools
Type: REG_SZ (String Value)
Value: Yes or No

Tắt chế độ nhóm các chương trình dùng chung cho tất cả các người dùng:

Trong Windows 2000 và Windows Xp khi bạn chọn chế độ của Start Menu là Use Personalized Menu thì những chương trỉnh dùng chung sẽ bị nhóm lại, và bạn thấy menu Programs bị xếp lại rất bực mình. Hãy sửa chúng nếu bạn muốn.

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoCommonGroups
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Dấu Start Menu:

Bạn có thể dấu Start Menu để chúng còn thanh TaskBar và một chữ Start nhưng khi nhấn chuột vào đó thì nó vẫn im lìm. Hãy tìm đến key bên dưới và đặt một dấu '-' vào sau dấu '{'. Bạn có thể đặt một ký tự khác. Nhưng theo khuyến cáo của các lập trình viên hệ thống của Microsoft thì làm cách khác có thể dẫn đến trục trặc lớn đó bạn ạ.

System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID\ {5b4dae26-b807-11d0-9815-00c04fd91972}

Dấu biểu tượng My Network Places trện Start Menu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartMenuNetworkPlaces
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show, 1 = remove)

Dấu biểu tượng Network Connections trên Start Menu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoNetworkConnections
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction) - restricton: sự hạn chế, cấm đoán

Dấu biểu tượng My Documents trên Start Menu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoSMMyDocs
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Dấu biểu tượng Recent Documents:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoRecentDocsMenu
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = display, 1 = remove)

Không cho lưu trữ danh sách các tài liệu đã làm việc:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoRecentDocsHistory
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable restriction, 1 = enable restriction)

Xoá các tài liệu đã làm việc khi tắt Windows:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: ClearRecentDocsOnExit
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable, 1 = enable)

Không cho hiển thị danh sách các tài liệu đã truy cập hiển thị trên Start Menu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoRecentDocsMenu
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = display, 1 = remove)

Ẩn menu Favorites Menu trên Start Menu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: StartMenuFavorites
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: 0 = disable, 1 = enabled

Ẩn cửa sổ hướng dẫn của Windows:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: EnableBalloonTips
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Tự động ẩn những biệu tượng dưới khay hệ thống khi chương trình không hoạt động:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer
Name: EnableAutoTray
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = display inactive icons, 1 = hide inactive icons)

Tắt dòng chử "Click Here to Begin" đầy vẻ khoe khoan của Windows khi bạn khởi động máy.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartBanner
Type: REG_BINARY (Binary Value)
Value: (00 = start banner, 01 = no start banner)

Cho phép nhóm hay không nhóm các chương trình giống nhau trê TaskBar:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: TaskbarGlomming
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = not grouped, 1 = grouped)

Thay đổi số nhóm chương trình được phép nhóm lại trên TaskBar:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: TaskbarGroupSize
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of windows (default = 3)

Ẩn danh sách các chương trình thường xuyên sử dụng trên Start Menu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartMenuMFUprogramsList
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = enable restriction)

Ẩn danh sách các chương trình đã được gắn sẵn mặc định trên Start Menu như Internet Explorer và Email:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartMenuPinnedList
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1= enable restriction)

Ẩn tên người dùng trên Start Menu:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoUserNameInStartMenu
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = display username, 1 = hide username)

Ẩn nút "All Progams" trên menu Windows XP:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartMenuMorePrograms
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = default, 1 = disable button)

Ẩn nút Unlock Computer trên Start Menu:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoStartMenuEjectPC
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = show undock, 1 = hide undock)

Sắp xếp các thành phần của Start Menu và Menu Favorites theo thứ tự Alphabe.
HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ MenuOrder

Xoá những dòng lệnh đã chạy từ Run.User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
RunMRU.
Xin lưu ý: Không được xoá key Default.

Không cho hiện menu Context khi nhấn chuột phải trên TaskBar:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: NoTrayContextMenu
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Trong Windows 2000/Me/Xp cho phép bạn di chuyển trực tiếp đến các thành phần con của Control Panel, Network Connections, My Documents, Printers, My Pictures,... chỉ bằng click chuột từ Start Menu. Tương ứng với từng thành phần bạn sẽ thay đổi các tên khoá liệt kê phía dưới cho phù hợp.
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\ Advanced

CascadeControlPanel

CascadeNetworkConnections

CascadeMyDocuments

StartMenuScrollPrograms

CascadePrinters

CascadeMyPictures

Type: REG_SZ (String Value)
Value: Yes or No

Thay đổi số tài liệu gần nhất được phép hiển thị:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Policies\
Explorer
Name: MaxRecentDocs
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: Number of Documents (32-bit)

Khoá không cho thay đổi kích thước và vị trí của TaskBar:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ Explorer\
Advanced
Name: TaskbarSizeMove
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = locked, 1 = unlocked)

Đưa một thư mục, biểu tượng hệ thống ra một nơi bất kỳ. Bạn tạo một thư mục mới và sau đó đổi tên chúng thành một trong các dãy tên và số sau. Sau đó chúng sẽ hiện lại với phần tên mà thôi, rất gọn gàn và nhanh chóng.For Dial Up Networking
Dial-Up Networking.{992CFFA0-F557-101A-88EC-00DD010CCC48}

For Printers
Printers.{2227A280-3AEA-1069-A2DE-08002B30309D}

For Control Panel
Control Panel.{21EC2020-3AEA-1069-A2DD-08002B30309D}

My Computer
My Computer.{20D04FE0-3AEA-1069-A2D8-08002B30309D}

For Network Neighborhood
Network Neighborhood.{208D2C60-3AEA-1069-A2D7-08002B30309D}

For the Inbox
InBox.{00020D75-0000-0000-C000-000000000046}

For the Recycle Bin
Recycle Bin.{645FF040-5081-101B-9F08-00AA002F954E}

For more check out the HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID key.

System Key: HKEY_CLASSES_ROOT\ CLSID
SYSTEM

Ngăn quyền truy cập đĩa mềm (Windows NT/2000/XP):
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AllocateFloppies
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = enabled, 1 = disabled)

Ngăn quyền truy cập đĩa cứng (Windows 2000/XP):

Bạn cần tạo một khoá có tên 'AllocateDASD' và cho nó các giá trị 0, 1, 2, 3.

1: Chỉ có nhà quản trị mới được truy cập.
2: Nhà quản trị và người có quyền Power.
3: Nhà quản trị và người tương tác.

System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon.
Name: AllocateDASD
Type: REG_SZ (String Value)

Ngăn quyền truy cập đĩa CD-Rom:
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: AllocateCDRoms
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = enabled, 1 = disabled)

Chỉ định tập tin có khả năng tự thực thi khi đăng nhập hệ thống: (Windows NT/2000/XP):
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon
Name: System
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (default = lsass.exe)

Ngăn quyền truy từ Network vào Registry.(Windows NT/2000/XP):System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ SecurePipeServers\
winreg.

Ngăn quyền truy cập vào các đối tượng cơ bản của hệ thống từ Netwrok:System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ Session Manager.
Name: ProtectionMode
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = enabled)

Điều khiển chế độ tự động khởi lại khi có sự số:(Windows NT/2000/XP):System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Control\ CrashControl
Name: AutoReboot
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = auto reboot)

Khởi động lại nóng một cách tự động: (Windows NT/2000/XP):
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon]
Name: AutoRestartShell
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disable, 1 = enabled)

Bung cửa sổ yêu cầu Password khi bạn trở vào Windows từ chế độ ngủ đông của Windows XP: (Windows XP):
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power
System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ Software\ Policies\ Microsoft\ Windows\ System\ Power
Name: PromptPasswordOnResume
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = no prompt, 1 = prompt)

Ngăn quyền truy cập Event Logs (lưu vết các sự kiện): System Key: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SYSTEM\ CurrentControlSet\ Services\ EventLog
Name: RestrictGuestAccess
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = guest access, 1 = restricted access)
VIDEO & GRAPHIC

Display High Color Icons:

Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: Shell Icon BPP
Type: REG_SZ (String Value)
Value: 16

Control the Windows Animation Function:
Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop\ WindowMetrics
Name: MinAnimate
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0=disable, 1=enable)

Enable Font Smoothing:

User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop
Name: FontSmoothing
Type: REG_SZ (String Value)
Value: (0 = disabled, 2 = enabled)

Control the Font Smoothing Mode:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Control Panel\ Desktop
Name: FontSmoothingType
Type: REG_DWORD (DWORD Value)
Value: (0 = disabled, 1 = standard, 2 = ClearType)


Những thủ thuật tuyệt kỹ

Hiển thị thông tin hỗ trợ, những thông tin về tên công ty:

Trong Tab General của System Properties trong Control Panel có phần bên dưới cho phép hiển thị thông tin để hỗ trợ kỹ thuật. Trong các bản full bán cho các doanh nghiệp, tổ chức thì Microsoft sẽ cho hiện thị thông tin hỗ trợ để khách hàng có thể liên lạc khi bản Windows đó trục trặc. Nhưng trong các bản bán lẽ thì phần đó bị bỏ trống. Chúng ta có thể sữa chúng cho chúng hiển thị một tấm hình cá nhân và một vài lời giới thiệu về mình chẵng hạn. Khi có khách mở ra nhá hàng liền.

Để thêm thông tin bạn muốn vào đó thì bạn phải tạo mới 2 tập tin và lưu vào thư mục hệ thống của Window. Thông thường là "C:\WINDOWS\SYSTEM" nếu sài Windows 95, 98, Me và "C:\WINNT\SYSTEM32" nếu sài Windows NT/2000/XP.

Tập tin đầu tiên đặt tên là "OEMINFO.INI". Dùng notepad soạn tập tin với nội dung mà bạn muốn hiển thị với cấu trúc bên dưới và lưu chúng vào thư mục hệ thống.

[General]
Manufacturer = Thông tin về công ty
Model= cái gì tuỳ thích
SupportURL=www.ueco.edu.vn
LocalFile=c:\your\local\support\file.htm

[Support Information]
Line1= nội dung dòng thứ nhất
Line2= nội dung dòng thứ hai
Line3= nội dung dòng thứ ba
Line4= nội dung dòng thứ tư
...
LineN= nội dung dóng n
; Tạo bao nhiêu dòng tuỳ theo ý bạn, Muốn cách hàng thì hàng đó bỏ trống.

Bạn cần một file ảnh với kích cỡ chính xác là 172 x 172 pixels lưu thành "oemlogo.bmp" vào thư mục hệ thống.

Thay đổi thông tin đã khai báo khi cài đặt Windows:
User Key: HKEY_CURRENT_USER\ Software\ Microsoft\ MS Setup (ACME)\ User Info
Name: DefName, DefCompany
Type: REG_SZ (String Value)

Thay đổi chữ 'Start' trên Start Menu:

Bạn có muốn thay chữ Start thành một từ khác, có thể là tên bạn hoặc một từ khác nhiều nhất là 5 ký tự. Điều này có thể làm được trong tầm tay.

Thông thường muốn đổi chữ Start thì phải dủng một chương trình đọc File dưới dạng số Hex. Những có một điều nguy hiểm là có thể làm hỏng hệ thống của bạn với một xác suất rất lớn. Nếu muốn thử thì bạn phải lưu lại tập tin Explorer.exe trong thư mục Windows, hoặc WinNT vào một nơi an toàn.

Tìm chương trình đọc tập tin dưới dạng số Hex và cài chúng vào máy bạn để tiến hành phẫu thuật Explorer.

Tạo một bạn copy của tập tin explorer.exe và đổi tên chúng thành một tên khác. Ví dụ là Expolorer_Vn.exe. Lưu nó ở một thư mục khác.

Dùng chương trình đọc File explorer_vn.exe và tìm đến dãy số sau :"53 00 74 00 61 00 72 00 74" chúng khớp với chữ "Start". Và bạn có thể sữa chúng thành một từ khác tuỳ ý nhưng nhớ là từng ký tự phải đổi ra Hex và copy thay vào dãy số của chữ Start. Các offset để tìm ra dãy số đó tương ứng với các phiên bản của Windows được liệt kê bên dưới.

o Windows 98Offset: 0x00028D6E - 0x00028D76

o Windows NT4Offset: 0x00028BEE - 0x00028BF6

o Windows MEOffset: 0x00033DDE - 0x00033DE6

o Windows 2000
Offset: 0x0003860E - 0x00038616

o Windows XPOffset: 0x000412B6 - 0x000412BE

Lưu ý nếu bạn thay bằng một từ có ít hơn 5 ký tụ thì phải thêm khoảng trắng ở giữa chúng để cho nó đủ 5 ký tự. Cuối cùng xin kiểm tra kiểm tra thật kỹ bạ đã thay đúng chổ chưa rồi lưu tập tin Explorer_vn.exe lại.
-Bước kế tiếp sẽ phụ thuộc vào hệ điều hành mà tiến hành theo cách khác nhau:

o Windows 95, 98 & MET
hoát ra dos, hoặc dùng đĩa book trong Windows ME và dùng lệnh remove để đổi tên 'explorer.exe' thành 'explorer.old'. Sau đó copy file 'Explorer_vn.exe' vào thư mục Windows và đổi tên chúng thành 'explorer.exe'. Khởi động lại máy và ............nếu mọi chuyện suôn sẽ thì bạn sẽ thấy một chữ mới thay chữ 'Start'.

o Windows 2000 and XP
Vào Registry Editor tìm khoá HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows NT\ CurrentVersion\ Winlogon. Tìm khoá con của nó có tên Shell gán giá trị mới cho nó là "explorer_vn.exe". Khởi động lại máy và hồi hộp chờ đợi. Khi muốn trở về trang thái 'Start' nguyên thuỷ thì chỉ việc sữa giá trị của khoá "Shell" là "explorer.exe".

Chạy bất kỳ ứng dụng từ cửa sổ Run:Trong Windows chúng ta có thể chạy bất cứ chương trình nào từ cửa sổ Run, ví dụ như Word thì gõ winword, Excel thì gõ Excel, Access thì gõ msaccess, Windows Media gõ mplayer2 hoặc wmplayer. Ta cũng có thể làm cho chương trình khác chạy từ cửa Run. Cách làm như sau: Mở Registry tìm đến: HKEY_LOCAL_MACHINE\ SOFTWARE\ Microsoft\ Windows\ CurrentVersion\ App Paths. Thêm một khoá mới với tên gợi nhớ để khi muốn chạy chương trình thì gõ tên khoá bạn đã đặt thì chương trình sẽ chạy. Bạn luôn nhớ tên khoá mới phải có đuôi .exe. Ví dụ bạn muốn chạy chương trình Herosoft từ cửa sổ Run thì phải đặt tên khoá mới là 'hero.exe' hoặc là <tentoinho.exe> ở đây 'tentoinho' là tên tuỳ thích theo ý bạn.

Sau khi tạo từ khoá mới xong, nhấn đúp vào Defaul và nhập đường dẫn đầy đủ, tức đường dẫn của file .exe của ứng dụng bạn muốn chạy. Xong việc tắt Registry Editor. Start Menu - Run gõ tên khoá (không cần .exe) để chạy chương trình.

- Với thủ thuật này bạn có thể chạy một chương trình bí mật mà những kẻ tò mò khác không biết nó nằm ở đâu. Nhưng sau khi chạy một chương trình trong cửa sổ Run thì dòng lệnh sẽ được Windows lưu lại, bạn muốn xoá thì xem lại thủ thuật ở Start Menu. Hoặc nhấn chuột phải trên TaskBar chọn Properties chọn Tab Start Menu - Customizes nhấn nút Clear để xoá hết các dòng lệnh đã lưu để kẻ tò mò không biết đâu mà lần.
- Một cách tránh sự tò mò của kẻ khác. Nếu muốn chạy một chương trình bí mật từ cửa sổ Run thì có thể tạo ShortCut của chương trình đó. Đổi tên chúng lại cho dễ nhớ rồi Cut và Paste chúng vào một trong các thư mục sau: Windows, Winnt, System, Sytem32. Như vậy bạn cũng có thể di chuyển các ShortCut trên màn hình Desktop vào các thư mục trên để Desktop gọn gàn sạch sẽ.
-Tương tư như trên đối với tất cả các tập tin .exe nằm trong thư mục Windows, WinNT, System, System32 bằng cách gõ phần tên chúng vào cửa sổ Run. Ví dụ bạn muốn chạy NotePad thì từ Run gõ Notepad chứ hơi đâu mà click chuột lên Start Menu cho mệt phải không bạn. Trong Windows 2000 và Windows XP bạn cũng có thể chạy các thành phần của Control Panel. Ví dụ muốn chạy applet Display để sử hình nền mà bạn thường làm bằng cái click chuột phải ngoài màn hình rồi chọn Properties hay chạy Control Panel rồi mới cạhy được nó, thay vì vậy bạn gõ desk.cpl vào cửa sổ Run. Và cũng như thế bạn có thể chạy tất cả các thành phần (applet) của Control Panel từ Run. Hãy tìm các tập tin .cpl. Và muốn chạy các Screen Saver thì tìm các tập tin có đuôi .scr.

Nguồn st.



Các chủ đề khác cùng chuyên mục này:

Tài sản của nhthang69

Trả Lời Với Trích Dẫn
Trả lời

Ðiều Chỉnh


©2008 - 2014. Bản quyền thuộc về hệ thống vui chơi giải trí 4vn.eu™
Diễn đàn phát triển dựa trên sự đóng góp của tất cả các thành viên
Tất cả các bài viết tại 4vn.eu thuộc quyền sở hữu của người đăng bài
Vui lòng ghi rõ nguồn gốc khi các bạn sử dụng thông tin tại 4vn.eu™